Nhằm tạo khung cở sở pháp
lý để thực hiện chính sách chuyển đổi sang dùng hóa đơn điện tử thay vì hóa đơn
giấy như trước đây, nhiều văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành để sửa đổi
hoặc thay thế cho các quy định không còn phù hợp. Cùng xem qua bảng tổng hợp
các luật, nghị định, thông tư mới nhất về hóa đơn điện tử qua bài viết dưới đây.
1.
Các văn bản luật, nghị định, thông tư hướng dẫn về hóa đơn điện tử còn hiệu lực
STT |
Tên văn bản |
Nội dung |
1 |
Tại Chương X quy định về việc áp dụng hóa đơn, chứng từ điện tử khi bán
hàng hóa, cung cấp dịch vụ |
|
2 |
Quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động của các cơ quan nhà nước;
trong lĩnh vực dân sự, kinh doanh, thương mại và các lĩnh vực khác do pháp
luật quy định. |
|
3 |
(có hiệu lực từ ngày 01/7/2022 |
Quy định việc quản lý, sử dụng hóa đơn khi bán hàng hóa, cung cấp dịch
vụ; việc quản lý, sử dụng chứng từ khi thực hiện các thủ tục về thuế, thu phí,
lệ phí. |
4 |
Quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn. |
|
5 |
Sửa đổi các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
thuế, hóa đơn; hải quan;… |
|
6 |
Hướng dẫn Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ
ký số |
|
7 |
(có hiệu lực từ ngày 01/7/2022) |
Thông tư này hướng dẫn một số nội dung về hóa đơn, chứng từ theo quy
định tại Luật Quản lý thuế 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP
quy định về hóa đơn, chứng từ bao gồm: 1. Một số nội dung về hóa đơn điện tử 2. Một số nội dung về hóa đơn giấy 3. Sử dụng biên lai, chứng từ. 4. Hướng dẫn xử lý chuyển tiếp. |
8 |
Hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế do Bộ Tài chính ban
hành |
2. văn bản về hoá đơn, chứng từ sẽ hết hiệu lực từ 01/7/2022
Theo quy định tại Nghị định 123/2020/NĐ-CP và Thông tư 78/2021/TT-BTC thì
kể từ ngày 01/7/2022 các văn bản về hoá đơn , chứng từ sau đây sẽ hết hiệu lực
thi hành:
STT |
Tên văn bản |
Căn cứ pháp lý |
1 |
Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy
định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ |
Khoản 2 Điều 59 Nghị định 123/2020/NĐ-CP |
2 |
Nghị định số 04/2014/NĐ-CP sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP |
|
3 |
Nghị định số 119/2018/NĐ-CP quy
định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ |
|
4 |
Thông tư số 191/2010/TT-BTC hướng
dẫn việc quản lý, sử dụng hóa đơn vận tải; |
Khoản 3 Điều 11 Thông tư 78/2021/TT-BTC |
5 |
Thông tư số 32/2011/TT-BTC hướng
dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hóa đơn điện tử bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ |
|
6 |
Thông tư số 39/2014/TT-BTC hướng
dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và Nghị định và 04/2014/NĐ-CP |
|
7 |
Thông tư số 303/2016/TT-BTC hướng
dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ
phí thuộc ngân sách nhà nước |
|
8 |
Thông tư số 37/2017/TT-BTC sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC |
|
9 |
Thông tư số 68/2019/TT-BTC hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 119/2018/NĐ-CP |
|
10 |
Thông tư số 88/2020/TT-BTC sửa
đổi, bổ sung Điều 26 Thông tư số 68/2019/TT-BTC |
|
11 |
Quyết định số 30/2001/QĐ-BTC của
Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ
thuế |
|
12 |
Quyết định số 1209/QĐ-BTC của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc thí điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã xác
thực của cơ quan thuế |
|
13 |
Quyết định số 526/QĐ-BTC của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc mở rộng phạm vi thí điểm sử dụng hóa đơn điện
tử có mã xác thực của cơ quan thuế |
|
14 |
Quyết định số 2660/QĐ-BTC của
Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc gia hạn thực hiện Quyết định số
1209/QĐ-BTC ngày 23/6/2015 |
0 تعليقات